Chất dẫn điện là gì?
Chất dẫn điện hay còn được hiệu đơn giản là loại vật liệu cho phép dòng điện chạy qua. Sở dĩ các loại vật liệu này lại có thể dẫn điện là do chúng cho phép các electron chảy bên trong chúng rất dễ dàng.
Kim loại, con người, trái đất và cơ thể động vật đều là một loại chất dẫn điện. Đây là lý do vì sao có tình trạng điện giật trên cơ thể người.
Top 10 chất dẫn điện tốt nhất hiện nay
Hiện nay, có rất nhiều loại chất có khả năng dẫn điện. Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn top 10 loại chất dẫn điện tốt nhất.
Bạc
Nếu nói về các chất dẫn điện tốt nhất chắc chắn phải nói đến Bạc có kí hiệu hóa học: Ag
– Tính chất vật lý: Đặc điểm chung của bạc là có tính mềm dẻo, dễ uốn vì vậy rất dễ thay đổi hình dạng. Màu sắc đặc trưng của bạc là màu trắng có khối lượng riêng 10,49 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 960,5°C
– Tính chất hóa học: Bạc kém hoạt động (kim loại quý), nhưng ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh.
– Ứng dụng: Mặc dù, được đánh giá là chất dẫn điện tốt nhất hiện nay nhưng cạc là kim loại quý có giá trị lâu dài nên thường được sử dụng làm đồng tiền xu, đồ trang sức, và các đồ dùng trong gia đình… và chúng không được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp và truyền tải điện.
Đồng
Loại chất dẫn điện thứ 2 phải nói đến là Đồng, có ký hiệu quá học là Cu.
– Ứng dụng: Đồng là vật liệu đã được ghi chép trong các tư liệu của một số nền văn minh cổ đại với lịch sử lên đến 10 000 năm; và việc sử dụng đồng đỏ đã phát triển trong thời đại của các nền văn minh được đặt tên là thời đại đồ đồng. Hiện nay, đây được xem là vật chất chế tạo dây dẫn điện phổ biến nhất bởi giá thành rẻ và số lượng nhiều. Bên cạnh đó, đồng còn được sử dụng rất phổ biến trong đời sống hiện nay, để chế các đồ gia dụng như: chảo, nồi, mâm,… hoặc các đồ mỹ nghệ như tượng đồng, đồng hồ quả lắc, tranh treo tường… các loại nhạc cụ hoặc vũ khí.
– Tính chất vật lý: Đồng nguyên chất có đặc điểm khá mềm nên dễ uốn, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng. Bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Độ dẫn điện của đồng giảm nhanh nếu có lẫn tạp chất. Khối lượng riêng của đồng là 8,98g/cm3 và nhiệt độ nóng chảy là 1085°C
– Tính chất hóa học: Đồng là kim loại có tính khử yếu.
Vàng
Chất dẫn điện thứ 3 đó là Vàng với ký hiệu hóa học là Au
– Ứng dụng: vàng có giá trị cao nên thường không được sử dụng làm các vật dụng thông thường mà được dùng nhiều nhất trong ngành chế tạo kim hoàn trang sức, tiền kim loại, hoặc chế tạo các đồ mỹ nghệ có giá trị rất cao như dát vàng tượng, dát vàng xe hơi,…
– Tính chất vật lí:
- Vàng là kim loại có tính chất mềm, màu vàng, dẻo và tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và đồng.
- Vàng có khối lượng riêng là 19,3g/cm3, nóng chảy ở nhiệt độ 1063°C.
– Tính chất hóa học:
- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu
- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3. Tuy nhiên, vàng sẽ bị hòa tan trong một số trường hợp như: nước cường toan, dung dịch muối xianua.
Nhôm
Nhôm là chất dẫn điện phổ biến thứ 4 có ký hiệu hóa học là Al. Trong tự nhiên nhôm tồn tại ở 4 dạng hợp chất chủ yếu là
- Đất sét
- Mica
- Boxit
- Criolit
– Tính chất vật lí:
- Nhôm là kim loại nhẹ với khối lượng riêng 2,7g/cm3, màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ 660°C
- Nhôm có đặc tính dẻo, có thể dát được lá nhôm mỏng 0,01 mm
- Nhôm có cấu tạo mạng lập phương tâm diện, mật độ electron tự do tương đối lớn nên có khả năng dẫn điện và nhiệt tốt. Độ dẫn điện bằng 2/3 đồng, nhưng nhôm nhẹ hơn đồng 3 lần.
– Tính chất hóa học: Có tính khử mạnh
– Ứng dụng: Nhôm đang được ứng dụng khá phổ biến trong cuộc sống hiện nay, cụ thể như:
- Chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải
- Làm giấy đóng gói (can, giấy gói, v.v)
- Sử dụng trong xây dựng (cửa sổ, cửa, ván, v.v…)
- Làm vật liệu trong các đường dây tải
- Chế tạo chi tiết máy móc.
- Nhôm siêu tinh khiết được sử dụng trong công nghiệp điện tử và sản xuất đĩa CD.
- Nhôm dạng bột được sử dụng để tạo màu bạc trong sơn.
Natri
Cật chất dẫn điện tốt nhất tốt thứ 5 là Natri, có ký hiệu hóa học là Na
– Tính chất vật lí
- Đây là kim loại kiềm. Có mày trắng – bạc (lớp mỏng có sắc tím), nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy.
- Có khối lượng riêng là 0,968 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy là 97,83oC và sôi ở nhiệt độ là 886°C.
– Tính chất hóa học : Na có tính khử rất mạnh
– Ứng dụng:
- Natri được ứng dụng nhiều nhất để sản xuất este và các hợp chất hữu cơ.
- Kim loại kiềm này cũng là thành phần của muối ăn
- Điều chế xà phòng
- Sử dụng là một chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại lò phản ứng nguyên tử.
Wolfram
Chất dẫn điện thứ 6 là Wolfram, ký hiệu hóa học là W
– Tính chất vật lí
- Ở dạng thô, kim loại này có màu xám thép, giòn và cứng. Để có thể gia công thì nên lựa chọn Wolfram tinh khiết
- Nhiệt độ nóng chảy là 3 422 °C
– Tính chất hóa học: Đây là kim loại kém hoạt động, có khả năng chống oxy hóa, axit, và kiềm.
– Ứng dụng
- Chế tạo bóng đèn, ống đèn tia âm cực, sợi ống chân không, thiết bị sưởi, và các vòi phun động cơ tên lửa….
- Được dùng làm điện cực và nguồn phát xạ trong các thiết bị chùm tia điện tử dùng súng phát xạ trường như kính hiển vi điện tử.
- Trong điện tử, wolfram được sử dụng để làm vật liệu kết nối trong các vi mạch
Đồng thau
Vật liệu dẫn điện phổ biến thứ 7 là đồng thau, ký hiệu hóa học là CuZn37
– Tính chất vật lý:
- Do là hợp kim của của đồng và kẽm nên Đồng thau có độ dẻo cao hơn đồng hoặc kẽm.
- Nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp khoảng 900 đến 940°C, 1.650 đến 1.720°F, tùy thuộc vào thành phần.
– Ứng dụng:
Đồng thau đang được ứng dụng nhiều vào các lĩnh vực như đồ trang trí, thiết bị điện, các loại đầu đạn súng cá nhân, vật liệu hàn,…
Sắt
Sắt là loại vật liệu được sử dụng phổ biến nhất trong cuộc sống cũng là chất dẫn điện tương đối tốt hiện nay.
– Ký hiệu hóa học: Fe
– Tính chất vật lý:
- Màu sắc đặc trưng của sắt là màu trắng hơi xám. Sắt có tính dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi
- Nếu xét về dẫn nhiệt và dẫn điện thì sắt đều kém đồng và nhôm.
- Sắt có tính nhiễm từ ở nhiệt độ cao (800°C)
– Tính chất hóa học: Fe là chất khử trung bình
– Ứng dụng:
- Ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớn,
- Bên cạnh đó, sắt còn được sử dụng chế chế tạo thành các loại hợp kim khác như thép
Crom
Nằm ở vị trí thứ 9 là Crom.
– Ký hiệu hóa học là: Cr
– Tính chất vật lý:
- Có khả năng chống trầy xước cao
- Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (cứng nhất chỉ kém kim cương)
- Khó nóng chảy nên có nhiệt độ nóng chảy cao ở 1890°C
- Đây là loại kim loại nặng, có khối lượng riêng là 7,2 g/cm3.
– Tính chất hóa học: Crom có tính khử mạnh hơn sắt, không tác dụng với nước do có màng oxit
– Ứng dụng của Crom:
Vì dẫn điện yếu hơn những kim loại khác nên kim loại này được ứng dụng phổ biến trong các lĩnh vực:
- Được sử dụng trong ngành luyện kim nhằm giảm khả năng ăn mòn và đánh bóng bề mặt.
- Làm thuốc nhuộm và sơn
- Sử dụng làm chất xúc tác
- Làm khuôn để nung gạch, ngói.
Chì
Vật liệu có tác dụng dẫn điện cuối cùng là chì. Kí hiệu hóa học: Pb
– Tính chất vật lí
- Chì có màu trắng bạc và sáng, bề mặt cắt sẽ bị xỉ nhanh trong không khí tạo ra màu tối.
- Mềm, dễ uốn và nặng
- Là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 11,34 g/cm3, nóng chảy ở 327,4°C và sôi ở 1745°C.
– Tính chất hóa học
- Chì có tính khử yếu.
- Chỉ bị oxi hóa ở bề ngoài trong không khí tạo thành một lớp chì oxit mỏng
Chì là kim loại có tính độc hại nhưng cũng có khả năng dẫn điện tốt
– Ứng dụng:
- Là thành phần chính để chế tạo nên ắc quy
- Đây là chất nhuộm trắng trong sơn.
- Là thành phần màu trong tráng men
- Làm tấm chắn để chống phóng xạ hạt nhân.
Trên đây là top 10 kim loại dẫn điện tốt nhất hiện nay hi vọng đã mang đến cho bạn nhiều thông tin hay và thú vị. Hãy thường xuyên theo dõi baoduongmaynenkhi.net mỗi ngày để nhận được những thông tin hữu ích nhé.