Thẻ visa là gì?

Thẻ visa hay còn được biết đến là visa card, là thẻ thanh toán quốc tế, đồng thời sử dụng cho mục đích rút tiền và mua sắm trực tuyến. Thông thường, những chiếc thẻ này do tổ chức visa kết hợp với các ngân hàng trong nước để phát hành. Một số loại thẻ tại các ngân hàng như: Techcombank, Sacombank, BIDV, Vietinbank, Agribank…
So với các loại thẻ ATM khác thì thẻ visa có phạm vi sử dụng rộng lớn hơn, tại các quầy thanh toán trên toàn thế giới.
Khi tìm hiểu về thẻ visa là gì thì một số thông tin như: CVV, CVC hay số CVV, số CVC, mm/yy, số token, mã zip… hay số thẻ, tên trên thẻ là gì cũng nhận được sự quan tâm đặc biệt.
- Tên trên thẻ chính là tên của chủ thẻ, nhằm xác định thông tin của người sở hữu.
- Số thẻ visa được in nổi mặt trước của thẻ, bao gồm từ 16 – 19 chữ số. Số thẻ có chức năng đảm bảo việc giao dịch, thanh toán của chủ thẻ. Tuy nhiên, đây lại được coi là kẽ hở, là yếu tố mà kẻ gian có thể lợi dụng. Chính vì thế mà các ngân hàng phát hành thẻ đã cho ra đời số CVV/CVC để đảm bảo an toàn hơn cho người dùng.
- CVV thẻ visa hay mã bảo mật thẻ visa là gì? Thì đây chính là dãy gồm 3 chữ số, có chức năng bảo mật thông tin cho khách hàng khi tiến hành các giao dịch thanh toán quốc tế.
- CVC viết tắt của cụm từ Card Verification Code có chức năng xác minh thẻ tín dụng MasterCard.
Mã CVV và mã CVC trên thẻ visa có điểm khác nhau là gì? Đó là việc áp dụng các số này ở trên những loại thẻ khác nhau. Nếu như CVV áp dụng với Visa thì CVC chỉ áp dụng với MasterCard ở cả thẻ tín dụng quốc tế và ghi nợ nội địa.
- mm/yy chính là thời hạn sử dụng của thẻ. Người dùng theo dõi thời gian này để có thể đi làm lại khi thẻ hết hạn, tránh việc ảnh hưởng đến các quá trình giao dịch.
- Số Token được biết đến là dãy số được tạo ra ngẫu nhiên và sử dụng 1 lần cho các giao dịch khác nhau. Token được xem như mật khẩu mang tính bắt buộc ở mỗi giao dịch nhằm nâng cao sự bảo mật cho khách hàng.
- Mã zip là mã được ghi trên mặt sau của thẻ, có chức năng xác định mã vùng nhằm tăng độ bảo mật. Từ đó có thể dễ dàng hiểu thuật ngữ billing zip code visa là gì như sau: là hệ thống mã gồm từ 5 – 6 số nhằm xác định khu vực chuyển thư, vật phẩm đến nơi nhận.
Các loại thẻ visa hiện hành
Hiện nay, có 4 loại thẻ visa đang được sử dụng rộng rãi, đó là: thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ trả trước và thẻ ảo.
Thẻ tín dụng quốc tế

Loại thẻ này có tên tiếng anh là visa credit, được sử dụng để chi tiêu mua sắm theo hình thức chi trước trả sau. Khách hàng được nhận tiền ứng trước để thực hiện các giao dịch, mua hàng, sau đó có trách nhiệm hoàn trả khoản tiền đó cho ngân hàng. Người vay cần đảm bảo thực hiện trả số tiền này đúng thời hạn để đảm bảo không có các nguồn lãi suất phát sinh.
Thẻ ghi nợ quốc tế
Đây là một trong các loại thẻ visa có mức độ sử dụng phổ biến. Thẻ ghi nợ quốc tế hay còn được gọi là visa debit. Người dùng chi tiêu, thanh toán cho các dịch vụ nằm trong giới hạn số tiền có trong tài khoản. Đặc điểm của thẻ này gần giống với những thẻ ghi nợ nội địa, chỉ khác là phạm vi thanh toán của nó rộng hơn, trên khắp thế giới.
Thẻ visa trả trước
Thẻ này có tên tiếng anh là visa prepaid, cho phép người dùng sử dụng số tiền ngay trong thẻ. Khác biệt lớn nhất của loại thẻ này với các thẻ ATM khác là bị giới hạn trong việc chuyển tiền và rút tiền trực tiếp tại các cây ATM.
Thẻ visa ảo
Đây là thẻ thanh toán quốc tế ở dạng phi vật lý, hay nói cách khác là không có phôi thẻ. Tuy nhiên, các tính năng của loại thẻ này vẫn được áp dụng như những loại thẻ khác trên thị trường. Hiện nay, hai ngân hàng tích hợp tính năng mở thẻ này, đó là: Sacombank và VPBank.
Lợi ích khi sử dụng của thẻ visa
Thẻ visa mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho khách hàng trong quá trình sử dụng và giao dịch. Có thể thấy rõ nhất đó là:
Đơn giản, dễ sử dụng

Thẻ visa cho phép người dùng có thể thanh toán và dễ dàng rút tiền ở mọi nơi. Các giao dịch được tiến hành ngay trên những app riêng của ngân hàng đó, tiện ích và đơn giản.
Khách hàng ngồi ngay tại nhà nhưng vẫn có thể thực hiện các giao dịch, thanh toán và mua sắm các mặt hàng thiết yếu. Khi muốn thực hiện chuyển hoặc nhận tiền quốc tế, người dùng cũng có thể thực hiện được nhanh chóng. Mức phí cho các giao dịch khi thanh toán, chuyển tiền bằng thẻ visa cũng thường thấp hơn các giao dịch truyền thống khác.
Mức độ thuận tiện cao
Thẻ visa được chấp nhận tại hầu khắp các điểm thanh toán. Khách hàng sẽ không cần phải mang theo tiền mặt mà cũng có thể thực hiện được các giao dịch, mua sắm. Hoạt động này giúp giảm bớt một lượng tiền lưu thông, đồng thời ngăn chặn tình trạng lạm phát. Bởi như trước đó, khi số lượng tiền lưu thông lớn thì các vấn nạn lạm phát diễn ra rất nhiều.
Tăng tính bảo mật cho người dùng
So với việc mang tiền mặt thì việc dùng thẻ visa giúp người dùng hạn chế nguy cơ mất cắp. Trường hợp bị mất thì chủ thẻ vẫn có thể khóa lại kịp thời, ngăn ngừa nguy cơ bị kẻ xấu chiếm dụng số tiền đó. Đặc biệt đối với loại thẻ ghi nợ quốc tế debit visa thì mức độ bảo mật càng cao. Việc ăn cắp thông tin hoặc số tiền trong tài khoản cũng khó có thể xảy ra do tần suất liên kết với các ngân hàng là rất ít.
Cách làm thẻ visa
Trước khi tiến hành làm thẻ visa thì khách hàng cần nắm được một số thông tin như: Điều kiện làm thẻ visa là gì?
- Đối với thẻ visa debit thì yêu cầu người mở thẻ đủ 15 tuổi trở lên. Đồng thời có đầy đủ năng lực pháp luật về hành vi dân sự
- Thẻ visa credit đòi hỏi người mở thẻ đủ 18 tuổi trở lên. Đi kèm là các giấy tờ liên quan để chứng minh về mức thu nhập ở thời điểm hiện tại.
- Với thẻ prepaid, người làm thẻ đủ 15 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực để chịu trách nhiệm về các hành vi dân sự
Đáp ứng điều kiện để mở thẻ thì khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như: chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với thẻ visa debit và visa prepaid. Còn riêng với thẻ visa credit thì ngoài CMND/thẻ căn cước hay hộ chiếu thì người mở cần có giấy tờ để xác nhận về mức thu nhập của mình.
Sau khi tìm hiểu các thông tin liên quan đến thẻ visa là gì thì khách hàng làm ở đâu. Đó là tại các chi nhánh hoặc các phòng giao dịch của ngân hàng mà người dùng muốn mở thẻ.
Những người có nhu cầu mở thẻ cần mang đầy đủ các giấy tờ phù hợp đến. tiến hành điền giấy đăng ký mở thẻ theo hướng dẫn. Cuối cùng là đóng lệ phí và chờ đến ngày hẹn để đến nhận thẻ.
Hướng dẫn sử dụng thẻ visa
Có 3 cách sử dụng chính, đó là: rút tiền mặt, mua sắm online hoặc thanh toán qua các máy pos.
Rút tiền mặt

Thẻ visa được áp dụng như các loại thẻ ATM nội địa khác, nó có thể dễ dàng rút ở các cây ATM khác nhau.
Mua sắm online
Việc mua sắm online bằng thẻ ATM được tiến hành thông qua các app được cài sẵn bởi ngân hàng. Người dùng có thể mua sắm qua các kênh thương mại điện tử trong và ngoài nước như: Tiki, Shopee, Amazon…
Ở một số doanh nghiệp chạy quảng cáo sản phẩm thì thẻ visa còn được coi là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc thanh toán trên Facebook, Google…
Thanh toán tại các máy Pos
Hiện nay, tại trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí áp dụng hình thức thanh toán bằng thẻ ATM. Khách hàng hoàn toàn có thể sử dụng thẻ visa để thực hiện chi trả. Và việc này được tiến hành rất đơn giản. Người dùng chỉ cần quẹt thẻ qua các máy Pos. Việc thanh toán này được diễn ra nhanh chóng, tiện ích khi người dùng không phải nhập mã pin như các loại thẻ thông thường.
Ngân hàng phát hành thẻ visa
Một số ngân hàng phát hành thẻ visa uy tín và chất lượng phải kể đến như:
Ngân hàng Techcombank
Visa Classic Debit | Visa Classic | Visa Platinum | |
Hạn mức | 10 – 100 triệu đồng/ngày | 10 – 50 triệu đồng/ngày | 90 – 1 tỷ đồng/ngày |
Phí thường niên | 300.000 đồng | 300.000 đồng | 950.000 đồng |
Phí rút tiền | 4% | 4% | 4% |
(Trong đó, mức phí thường niên là gì, thì đây là mức phí hàng năm mà khách hàng phải chi trả để duy trì các tính năng, dịch vụ tương xứng của từng loại thẻ)
Ngân hàng Sacombank
Visa Infinite | Visa Signature | Visa Platinum | |
Hạn mức | Từ 300 triệu đồng – không giới hạn | Từ 100 triệu đồng – không giới hạn | Từ 40 triệu đồng – không giới hạn |
Phí thường niên | 19.999.000 đồng | 1.490.000 đồng (thẻ chính), 0 đồng (thẻ phụ) | 999.000 đồng (thẻ chính), 0 đồng (thẻ phụ) |
Phí rút tiền | 4% | 4% | 4% |
Ngân hàng BIDV
Visa Precious | Visa Platinum | |
Hạn mức | 10 – 200 triệu đồng/ngày | 80 – 500 triệu đồng/ngày |
Phí thường niên | 300.000 đồng | 1 triệu đồng |
Phí rút tiền | 3% | 3% |
Ngân hàng Vietinbank
Visa Cremium | Visa Platinum | |
Hạn mức | 10 – 49 triệu đồng/ngày | 300 – 1 tỷ đồng/ngày |
Phí thường niên | 120.000 đồng | 1 triệu đồng |
Phí rút tiền | 4% | 4% |
Ngân hàng Agribank
Visa Standard | Visa Gold | |
Hạn mức | 30 triệu đồng/ngày | 30 – 300 triệu đồng/ngày |
Phí thường niên | 150.000 đồng | 300.000 đồng |
Phí rút tiền | 4% | 4% |
Trên đây là những thông tin tổng hợp về thẻ visa là gì, các loại thẻ visa hiện hành cũng như các đăng ký the visa mà bạn nên biết. Hy vọng với những chia sẻ này có thể giúp bạn hiểu hơn, lựa chọn ngân hàng và tiến hành các bước mở thẻ visa một cách nhanh chóng và phù hợp.